ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND
Lào Cai, ngày 01 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Quy định vị trí, chức năng, nhim vụ, quyn hn và
cơ cu t chức của Trung tâm Công nghệ thông tin
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của y ban
Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính m 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về
việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn c Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01/02/2016 của chính phủ quy
định v quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 47/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của chính phủ Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy
định chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
n cứ Ngh định s 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính ph
v vic sa đổi, b sung mt số điu ca Nghị định s 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ
quy định tổ chức các quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/-CP ngày 02/3/2025 của Chính ph
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Khoa học
Công nghệ;
2
Căn cứ Thông số 10/2025/TT-BKHCN ngày 27/6/2025 của Bộ Khoa
học Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản n nước của Bộ Khoa học Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án thành lập Sở Khoa học Công nghệ
tỉnh Lào Cai trên sở hợp nhất S Khoa học Công nghệ tỉnh Yên Bái và Sở
Khoa học Công nghệ tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn cấu tổ chức của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Lào Cai
;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ tại Tờ trình số
02/TTr-SKHCN ngày 01/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
1. Trung tâm ng nghệ thông tin tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt Trung
tâm) đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học Công nghệ tỉnh
Lào Cai, chức năng giúp Sở Khoa học Công nghệ giám sát, điều hành các
hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh Lào Cai; quản
hệ thống hạ tầng kỹ thuật các ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh (ĐTTM);
tổ chức các hoạt động sự nghiệp về lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số,
an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Trung tâm được đặt hàng thực hiện
các dịch vụ sự nghiệp công để quản lý, vận hành, phát triển, đảm bảo an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin (h tầng số, nền tảng, sở dữ liệu
phần mềm của tỉnh); ứng dụng công nghệ số giám sát, điều hành thông tin phục
vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh; đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực công nghệ thông
tin, truyền thông, chuyển đối s phục v phát triển kinh tế - hội của tỉnh; tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ lĩnh vực ng nghệ thông tin,
chuyển đổi số theo quy định của pháp luật; thực hiện vấn, cung cấp các dịch
vụ sản phẩm lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin,
sản phẩm phục vụ chính quyền số, kinh tế số, hội số, phát triển đô thị thông
minh.
2. Trung m tư ch pháp nhân, có tr s làm vic, con dấu riêng,
i khoản riêng để phc v công tác chuyên n và hot đng theo quy định
của pháp lut.
Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn
1. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước phục v phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin phát
triển kinh tế - hội của tỉnh.
2. Tham mưu giúp Sở Khoa học Công nghệ xây dựng chế, chính sách,
chương trình, đề án, kế hoạch, dự án, các giải pháp về công nghệ thông tin,
3
truyền thông, chuyển đổi số. Tổ chức các hoạt động sự nghiệp về thiết kế, xây
dựng thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đ án, đề
tài, dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, nghiên
cứu khoa học thực nghiệm, áp dụng khoa học kỹ thuật chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, chuyển đổi số, an toàn
thông tin.
3. Tổ chức thực hiện các giải pháp về kỹ thuật, công nghệ, nguồn lực để
vấn, hỗ trợ các quan, tổ chức trong việc quản lý, khai thác, thu hút đầu
ứng dụng hiệu quả hạ tầng, ng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Được Nhà nước đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, chuyển đổi số, an
toàn thông tin, thực hiện các nhiệm vụ:
a) Giám sát, điều hành thông tin: Quản lý, tổng hợp, phân tích dữ liệu,
giám sát, điều hành, đầu mối điều tiết, chia sẻ thông tin, dữ liệu thông qua các hệ
thống thông tin, trung tâm điều hành thông tin của tỉnh phục vụ công tác quản lý,
chỉ đạo, điều hành trong hệ thống chính trị của tỉnh; Đầu mối điều phối kết nối,
tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin trong ngoài tỉnh qua nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh;
b) Tổ chức quản lý, vận hành, giám sát, bảo trì, bảo dưỡng, triển khai, phát
triển các hệ thống thông tin (hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số, sở d liệu,
dữ liệu, tài nguyên số,…do tỉnh thuê đầu tư) phục vụ chuyển đổi số, phát
triển đô thị thông minh, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
c) Quản lý, vận hành, giám sát, triển khai, phát triển nội dung các kênh
truyền thông: Cổng thông tin điện tử khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo
chuyển đổi số của tỉnh; Cổng d liệu, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh;
các hệ thống thông tin, kênh truyền thông trên môi trường số lĩnh vực của ngành.
d) Xây dựng hệ thống đo lường, thống kê, xếp hạng liên quan tới chuyển
đổi số, tổ chức thống các chỉ tiêu đánh g mức độ chuyển đổi số tại địa
phương.
e) Phối hợp với các sở, ban, ngành điều tra, khảo sát, thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu vào các hệ thống thông tin, sở dữ liệu chuyên ngành; cung
cấp các dịch vụ khai thác sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
f) Tổ chức triển khai bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;
giám sát, thu thập, phân tích cảnh báo về an toàn thông tin đối với hệ thống,
dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh; thực hiện các hoạt động ứng cứu sự cố hệ
thống thông tin; phối hợp ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
quốc gia trên không gian mạng theo quy định;
k) Triển khai đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức về CNTT,
truyền thông, chuyển đổi số, an toàn thông tin, các hoạt động bình dân học vụ số
cho các quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp.
4
6. Tổ chức hoặc liên kết cung cấp các dịch vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
lĩnh vực CNTT, truyền thông, chuyển đổi số, an toàn thông tin:
a) Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông
tin theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày
21/6/2016 của B Giáo dục Đào tạo Bộ Thông tin Truyền thông;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn thông tin cho các
quan, tổ chức, nhân nhu cầu, tổ Công nghệ số cộng đồng, h trợ triển
khai các hoạt động bình dân học vụ số trên địa bàn tỉnh.
7. Hỗ trợ chuyển đổi số cấp xã: Quản trị, vận hành, giám sát, bảo trì, bảo
dưỡng, hỗ trợ sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin; Hỗ trợ
đầu mối tiếp nhận, phối hợp triển khai, sử dụng các hệ thống thông tin do các
quan, đơn vị triển khai trên địa bàn xã. Hỗ trợ chuẩn hoá, số hóa, cung cấp, xử
dịch vụ công trực tuyến: Hỗ trợ công tác quản lý đầu ứng dụng CNTT, kế
hoạch chuyển đổi s cấp trung hạn, dài hạn, hằng năm. H trợ các nhiệm vụ,
hoạt động về đảm bảo an toàn thông tin: Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử,
kinh tế số trên địa bàn xã; Điều tra khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp
hằng năm,.. Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nội dung chuyển
đổi số, an toàn thông tin trên địa bàn xã;…
8. Cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công nêu trên các dịch vụ khác trong
lĩnh vực CNTT, truyền thông, chuyển đổi số, an toàn thông tin, phát triển chính
quyền số, kinh tế số, hội số, đô thị thông minh các dịch vụ khác phục
quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
8. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc họp đồng với
các tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng nhiệm vụ để thực hiện các dịch vụ
sự nghiệp ng sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin truyền thông
do Nhà nước đặt hàng phát triển dịch vụ theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ đột xuất với các
quan quản nhà nước v thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy
định.
11. Quản lý, s dụng biên chế, đội ngũ viên chức, người lao động, tài chính,
tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật theo phân cấp quản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Khoa học Công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: Gm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số
lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật quyết đnh của
cấp có thẩm quyn.
a) Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học
Công nghệ trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
5
b) Phó Giám đốc người giúp vic cho Giám đốc, chu trách nhiệm trước
Giám đốc trước pháp luật về nhim vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt,
một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hot động của Trung m;
Việc bổ nhiệm, b nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật thức hiện chế độ chính sách khác với Giám đốc, Phó Giám
đốc thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành phân cấp quản t chức,
cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Hạ tầng An toàn thông tin.
c) Phòng Ứng dụng Dữ liệu.
d) Phòng Giám sát, điều hành thông tin.
đ) Phòng Đào tạo Nội dung số.
e) Phòng Dịch vụ số
Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ Trưởng phòng Phó Trưởng phòng.
Số lượng Phó Trưởng phòng của các phòng thực hiện theo quy định của pháp
luật và quyết định của cấp thẩm quyền.
3. Số lượng người làm việc
a) Biên chế, số lượng người làm việc của Trung tâm trên sở đề án v trí
việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động tình hình điều kiện
thực tế về khả năng ngân sách của đơn vị được quan thẩm quyền phê
duyệt.
b) Việc tuyn dụng, s dụng quản lý viên chức người lao động của
Trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật phân cấp quản lý cán
bộ của tỉnh.
Điều 4. Về chế tự chủ về tài chính
Trung tâm ng ngh thông tin thực hiện chế tự chủ tài chính theo
quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy
định chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số
111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6//2021 của Chính phủ quy định
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa hc và Công ngh có trách nhim ch đạo Trung
m Công ngh thông tin soát, kiện toàn t chức, quy định chức năng,
nhim v các phòng và t chc bên trong thuc Trung tâm; ban nh ni quy,
quy chế hot động, quy chế phối hợp để thực hiện tt chc ng, nhim v
được giao.
2. Trung m Công ngh thông tin trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học Công nghệ các quan, đơn vị
6
liên quan để tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu vấn đ phát sinh vướng mắc cần phải bổ sung,
sửa đổi hoặc theo văn bản hướng dẫn của cấp thẩm quyền điều chỉnh quy
định này, Giám đốc Trung tâm Công ngh thông tin trách nhiệm báo cáo
Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho p hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định y hiệu lực kể từ ngày thay thế các quy định
trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa
học Công nghệ; Giám đốc Trung m Công ngh thông tin tỉnh Lào Cai; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên Phòng KT;
- Lưu: VT, NC (Ng).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn